Thực đơn
Glory_(album_của_Britney_Spears) Diễn biến thương mạiGlory ra mắt ở vị trí thứ 3 trên bảng xếp hạng Billboard 200, với 111.000 đơn vị album được tiêu thụ trong tuần đầu phát hành, bao gồm 88.000 bản xuất phát từ doanh thu thuần.[3] Tại Vương quốc Anh và Ireland, nó lần lượt ra mắt ở vị trí thứ 2 và thứ nhất, trở thành album có thứ hạng cao nhất của Spears tại những quốc gia này kể từ Blackout (2007).[58] Tại Đức, album đạt vị trí thứ 3 trong tuần đầu phát hành, trở thành album xếp hạng cao nhất của cô trong 13 năm qua, kể từ In the Zone (2003). Tại Ý, album đứng vị trí số một, trở thành album đầu tiên của cô làm được điều này.
Thực đơn
Glory_(album_của_Britney_Spears) Diễn biến thương mạiLiên quan
Glory (album của Britney Spears) Glory Quest Glory (bài hát của Jay-Z) Glory Glory Man United Glory hole Gloryland World Cup USA 94 Gloryland (bài hát FIFA World Cup) Glory Alozie Glory Emmanuel Edet Glory Onome NathanielTài liệu tham khảo
WikiPedia: Glory_(album_của_Britney_Spears) http://www.diariodecultura.com.ar/rankings/los-dis... http://www.ariacharts.com.au/charts/albums-chart http://www.news.com.au/entertainment/tv/britney-an... http://www.ultratop.be/fr/annual.asp?year=2016&cat... http://www.portalsucesso.com.br/ranking http://1017theone.ca/daily-scoop/entertainment-new... http://askanything.co/artist-page.php?id=britney-s... http://www.allmusic.com/album/glory-mw0002970495 http://www.aol.com/article/entertainment/2016/12/1... http://www.apple.com/newsroom/2016/08/apple-music-...